Hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp

Ở Việt Nam hiện chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mặc dù nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ nhưng vẫn có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh không hiệu quả, thua lỗ kéo dài. Vì thế, nhiều doanh nghiệp lựa chọn giải thể doanh nghiệp để chấm dứt hoạt động của công ty và chuyển hướng sang lĩnh vực khác. Vậy giải thể doanh nghiệp được thực hiện thế nào? Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn hồ sơ, thủ tục thực hiện giải thể doanh nghiệp

1. Điều kiện để giải thể doanh nghiệp?

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, giải thể trong các trường hợp sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của những thành viên/đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu trong công ty;
  • Công ty không chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khi không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong 06 tháng liên tục
  • Bị thu hồi Giấy đăng ký kinh doanh

2. Giải thể doanh nghiệp trải qua những bước nào?

Trước khi tiến hành giải thể doanh nghiệp, bạn cần thực hiện các thủ tục đóng cửa các đơn vị trực thuộc của công ty (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh). Sau đó thực hiện theo các bước sau:

B1: Xin xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu

Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu cần xin xác nhận không nợ thuế tại Cục thuế – Tổng cục Hải Quan

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Công văn xin xác nhận không nợ thuế hải quan và cam kết không phát sinh thuế Xuất nhập khẩu
  • Văn bản ủy quyền cá nhân nộp hồ sơ
  • Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp không nợ thuế xuất nhập khẩu, sau 07 ngày làm việc, Tổng cục Hải Quan sẽ gửi xác nhận không nợ thuế về doanh nghiệp

B2: Chốt thuế – Đóng mã số thuế giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đóng mã số thuế, nộp các báo cáo tài chính và hoàn thành các nghĩa vụ thuế (nếu có)

Thành phần hồ sơ nộp lên cơ quan thuế quản lý bao gồm:

  • Công văn xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế
  • Quyết định của công ty về giải thể doanh nghiệp
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên/ Đại hội cổ đông/ Hội đồng thành viên hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp
  • Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp

Trong một số trường hợp, cán bộ quản lý thuế sẽ xuống kiểm tra trực tiếp hoặc yêu cầu cung cấp các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán trước khi thực hiện đóng mã số thuế cho doanh nghiệp.

Sau khi hoàn tất các nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước, cơ quan thuế sẽ trả xác nhận đã đóng mã số thuế hoặc gửi thông báo trực tiếp cho sở kế hoạch và đầu tư nơi cấp phép cho doanh nghiệp giải thể

B3: Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp

Sau khi có quyết định giải thể của công ty, thực hiện đồng thời với Bước 2, doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo công khai quyết định giải thể lên sở kế hoạch và đầu tư. Nộp hồ sơ có thể thực hiện qua mạng thông qua địa chỉ: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo giải thể công ty
  • Quyết định về việc giải thể doanh nghiệp.
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên/ Đại hội cổ đông/ Hội đồng thành viên hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục

B4: Hoàn trả dấu công an trước khi nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư

Trường hợp con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp tiến hành thủ tục trả dấu cho cơ quan công an

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo giải thể công ty
  • Quyết định về việc giải thể doanh nghiệp.
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên/ Đại hội cổ đông/ Hội đồng thành viên hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục
  • Con dấu của doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (bản gốc)

Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan công an, sau 05 ngày làm việc bạn sẽ nhận được xác nhận hủy dấu.

Lưu ý: Bạn nên hoàn thành hồ sơ giải thể doanh nghiệp (ở bước 5) trước khi đem trả dấu cho cơ quan công an.

B5: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và đầu tư

Sau khi thực hiện các bước trên, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi có trụ sở doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Thông báo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Xác nhận hủy dấu Công an (nếu dấu tròn công ty do Cơ quan công an cấp) hoặc Thông báo hủy mẫu dấu (nếu dấu Công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia).
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Xác nhận đóng mã số thuế của cơ quan thuế
  • Xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu

Sau thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã giài thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Giải thể doanh nghiệp trong bao lâu?

Thủ tục giải thể doanh nghiệp trung bình mất 3-4 tháng, tùy thuộc vào tình trạng thuế của doanh nghiệp. Rất nhiều doanh nghiệp hoạt động thua lỗ nhưng vẫn còn nợ thuế. Dẫn đến tình trạng không thể thanh toán nghĩa vụ thuế và cơ quan thuế chưa xác nhận đóng mã số thuế.

4. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại công ty luật

Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, tư vấn miễn phí và giải đáp các thắc mắc của khách hàng về trình tự thủ, thủ tục thực hiện giải thể doanh nghiệp, cũng như các quy định pháp luật có liên quan.

Công việc chúng tôi thưc hiện khi giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan về giải thể doanh nghiệp
  • Thay mặt khách hàng xin thủ tục không nợ thuế xuất nhập khẩu
  • Thay mặt khách hàng thực hiện trả dấu công an/hủy dấu
  • Thay mặt khách hàng làm các thủ tục đóng mã số thuế và tiếp cơ quan thuế khi kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp
  • Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục giải thể trên sở kế hoạch và đầu tư

Trên đây là toàn bộ quy trình cũng như hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp