Hiện nay, để khách hàng dễ dàng truy xuất thông tin, nguồn gốc hàng hóa, doanh nghiệp thường gắn mã vạch lên sản phẩm. Làm mã số mã vạch là thủ tục cần thiết khi đưa sản phẩm vào thị trường, bán trong siêu thị hoặc đem xuất khẩu. Vậy đăng ký mã số mã vạch được thực hiện thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền làm mã số mã vạch? Bài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số mã vạch theo quy định pháp luật Việt Nam.
Mục lục
- I. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch
- II. Đăng ký mã số mã vạch đem lại lợi ích gì?
- III. Hồ sơ, thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm.
- III. Phí nhà nước thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch
- IV. Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký mã số mã vạch
- V. Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch nhanh trong 1 ngày
I. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch
Đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm căn cứ các văn bản pháp luật sau:
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP;
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 232/2016/TT-BTC;
II. Đăng ký mã số mã vạch đem lại lợi ích gì?
Đăng ký mã số mã vạch có vai trò quan trọng trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Theo đó, các lợi tích doanh nghiệp có được là:
- Đăng ký mã số mã vạch là công việc bắt buộc để đưa sản phẩm vào siêu thị. Việc đưa sản phẩm vào siêu thị góp phần tăng doanh số của sản phẩm
- Dễ dàng kiểm soát thông tin của sản phẩm: Doanh nghiệp mong muốn bổ sung thêm thông tin sản phẩm có thể truy cập vào hệ thống quản lý mã vạch để bổ sung thông tin ngay cả khi đã gắn mã vạch lên sản phẩm và đem tiêu thụ trên thị trường.
- Thỏa mãn nhu cầu khách hàng: Người tiêu dùng trước khi mua sản phẩm thường sẽ quan tâm đến nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm. Thông qua tra cứu mã vạch sản phẩm, người tiêu dùng sẽ biết được thông tin sản phẩm, qua đó củng cố niềm tin với người tiêu dùng.
- Tăng hiệu suất làm việc: thông qua quét mã vạch, doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát được lượng hàng tồn, lượng hàng đã bán, hàng đã nhập về mà không mất thời gian kiểm đếm sản phẩm thực tế
III. Hồ sơ, thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm.
1. Hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm.
Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao đăng ký kinh doanh (công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể);
- Bản đăng ký sử dụng mã vạch;
- Danh sách sản phẩm;
- Chứng tờ nộp phí (trường hợp nộp chuyển khoản);
2. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số mã vạch
B1: Tạo tài khoản doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch trên hệ thống quản lý
Trình tự thực hiện như sau:
- Truy cập vào địa chỉ http://vnpc.gs1.org.vn/ để tạo tài khoản.
- Thông tin tài khoản được gửi về địa chỉ Email đã đăng ký
- Đăng nhập và tạo hồ sơ đăng ký mã số mã vạch trên hệ thống
B2: Nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch
Hồ sơ được nộp bằng một trong hai hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ: Trung tâm mã số mã vạch quốc gia: Số 8, Hoàng Quóc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội) hoặc tại văn phòng trung tâm mã số mã vạch quốc gia tại địa phương khác.
- Gửi hồ sơ chuyển phát nhanh đến trung tâm mã số mã vạch quốc gia
Phí đăng ký, khởi tạo, duy trì mã số mã vạch năm đầu tiền có thể nộp trực tiếp hoặc bằng chuyển khoản.
B3: Tạo mã số mã vạch cho sản phẩm
Tạo mã số mã vạch cho sản phẩm thực hiện theo trình tự sau:
- Sau 07 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, khách hàng nhận được mã số tạm thời được GS1 cấp
- Đăng nhập vào địa chỉ http://vnpc.gs1.org.vn/.
- Chọn phần tạo mới sản phẩm và điền các thông tin theo hướng dẫn để khởi tạo mã số cho mỗi dòng sản phẩm.
B4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch
Sau 01 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch do GS1 cấp
B5: Nộp lệ phí duy trì mã số mã vạch cho các năm tiếp theo.
Doanh nghiệp phải nộp phí duy trì mã số mã vạch cho các năm tiếp theo và giải trình thông tin về việc sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan nhà nước yêu cầu
III. Phí nhà nước thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch
Theo quy định, chi nhà nước để đăng ký mã số mã vạch gồm có phí cấp mới và phí duy trì hàng năm:
Stt | Mã doanh nghiệp GS1 | Phí cấp và hướng dẫn sử dụng | Phí duy trì hàng năm |
1 | 7 chữ số (phân bổ được cho trên 10.000 dưới 100.000 loại sản phẩm) | 1.000.000 | 2.000.000 |
2 | 8 chữ số (phân bổ được cho trên 1.000 dưới 10.000 loại sản phẩm) | 1.000.000 | 1.500.000 |
3 | 9 chữ số (phân bổ được cho trên 100 dưới 1.000 loại sản phẩm) | 1.000.000 | 800.000 |
4 | 10 chữ số (phân bổ cho dưới 100 loại sản phẩm) | 1.000.000 | 500.000 |
Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp hoặc xác nhận sử dụng mã sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định trên.
IV. Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký mã số mã vạch
Pháp luật có quy định bắt buộc phải đăng ký mã số mã vạch không?
Luật không có quy định bắt buộc phải đăng ký mã số mã vạch cho hàng hóa. Tuy nhiên luật có quy định về việc xử phạt các hành vi liên quan đến sử dụng mã số mã vạch tại Nghị định 119/2017/NĐ-CP như sau:
Điều 32. Vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch
1.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
….
c) Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
d) Không khai báo và cập nhật danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;
đ) Không thông báo bằng văn bản, kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công hoặc bao gói tại Việt Nam;
….
2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi;
c) Bán, chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mã số mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công, bao gói, sang chiết tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng văn bản;
b) Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp hoặc sử dụng nguồn dữ liệu về mã số mã vạch không đúng với nguồn dữ liệu mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế;
b) Cung cấp thông tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng mã số mã vạch GS1 hợp pháp;
c) Phát triển và cung cấp các dịch vụ, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
5. Mức phạt tiền đối với hành vi buôn bán hàng hóa vi phạm quy định về mã số mã vạch được quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị trên 100.000.000 đồng.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa và loại bỏ mã số mã vạch vi phạm trên hàng hóa, bao bì, phương tiện kinh doanh, vật phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Cá nhân đăng ký mã vạch có được không?
Theo như quy định của cơ quan đăng ký thì mã vạch chỉ cấp cho hộ kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp. Do đó cá nhân nếu muốn đăng ký mã số mã vạch bắt buộc phải có giấy phép đăng ký kinh doanh
Mã vạch nước ngoài có được sử dụng tại Việt Nam được không?
Doanh nghiệp có thể sử dụng mã số mã vạch nước ngoài tại Việt Nam
V. Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch nhanh trong 1 ngày
Tự hào là đơn vị có quan hệ hợp tác lâu dài với cơ quan quản lý mã số mã vạch, chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch siêu nhanh, trả kết quả trong 01 ngày làm việc với chi phí thấp nhất. Các công việc chúng tôi thực hiện:
- Khởi tạo, đăng ký tài khoản quản lý doanh nghiệp.
- Khởi tạo mã sô cho sản phẩm, quy đổi mã số sang mã vạch cho khách hàng.
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả đăng ký mã số mã vạch cho khách hàng.
- Hướng dẫn khách hàng tạo, quản lý, thay đổi thông tin mã số mã vạch đã tạo.
- Tư vấn phương pháp khởi tạo mã Qr, truy xuất nguồn gốc, thông tin sản phẩm,..
Pingback: Điều kiện kinh doanh sản xuất sơn - Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp uy tín
Pingback: Giấy phép mở công ty kinh doanh sản xuất nhựa? Dịch vụ pháp lý uy tín